Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.



 
Trang ChínhTrang Chính  Trang chủTrang chủ  Latest imagesLatest images  Tìm kiếmTìm kiếm  Đăng kýĐăng ký  Đăng NhậpĐăng Nhập  

 

 Nội dung ôn tập Mác Lê Nin II

Go down 
Tác giảThông điệp
NVC
Admin
NVC


Tổng số bài gửi : 119
Join date : 29/03/2011
Age : 32
Đến từ : Quảng Trị

Nội dung ôn tập Mác Lê Nin II Empty
Bài gửiTiêu đề: Nội dung ôn tập Mác Lê Nin II   Nội dung ôn tập Mác Lê Nin II EmptySun 12 Jun - 15:53

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
TRƯỜNG CĐ CNTT HỮU NGHỊ VIỆT HÀN
KHOA ĐẠI CƯƠNG Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NỘI DUNG ÔN TẬP NGUYÊN LÝ II

Chương IV:
- So sánh sự khác biệt giữa sản xuất tự cấp và sản xuất hàng hoá?
- Điều kiện ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hoá: 2 điều kiện
Phân công lao động xã hội
Các hình thức sở hữu khác nhau về TLSX
- Khái niệm hàng hoá, hai thuộc tính của hàng hoá là giá trị sử dụng (khái niệm, đặc trưng) và giá trị (khái niệm đặc trưng); Quan hệ giữa giá cả và giá trị hàng hoá?
- Lượng giá trị hàng hoá và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hoá? (Lưu ý ảnh hưởng của Cường độ lao động và năng suất lao động đến lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hoá và tổng giá trị hàng hoá)
- Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá: Lao động cụ thể và lao động trừu tượng (gồm khái niệm, đặc trưng)? (nhờ tính 2 mặt này mà hàng hoá có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị).
- Nội dung và tác động của quy luật giá trị? Quy luật kinh tế của sản xuất và lưu thông hàng hoá: Giá trị, cung cầu, cạnh tranh
- Lịch sử hình thành, phát triển của tiền tệ, bản chất tiền tệ (lưu ý đặc điểm của các hình thái giá trị); Các chức năng của tiền tệ (lưu ý khi chưa có ngoại thương và khi có ngoại thương)

Chương V:
- Công thức chung của tư bản, so sánh với công thức lưu thông hàng hoá giản đơn? Mâu thuẫn công thức chung của tư bản?
- Hàng hoá sức lao động (Khái niệm SLĐ, Các điều kiện ra đời, 2 thuộc tính, các nhân tố ảnh hương)? Ý nghĩa lớn nhất của việc nghiên cứu hàng hoá sức lao động là tìm ra chìa khoá giải quyết mâu thuẫn công thức chung của tư bản.
- Bản chất tiền công, các hình thức tiền công cơ bản (có 2 hình thức: tiền công tính theo thời gian và tiền công tính theo sản phẩm); tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế?
- Tích luỹ tư bản (sự khác biệt giữa tích luỹ tư bản với tích luỹ nguyên thuỷ TBCN); tích tụ và tập trung tư bản?
- Điều kiện để tiền biến thành tư bản; Bản chất của tư bản; Tư bản bất biến và tư bản khả biến (khái niệm, căn cứ phân chia, ý nghĩa phân chia)?
- Khái niệm giá trị thặng dư (m), Tỷ suất giá trị thặng dư (m’), khối lượng giá trị thặng dư (M); Ý nghĩa của m’ và M; Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư?
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v)
- Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản? Tư bản cố định và tư bản lưu động (khái niệm, căn cứ và ý nghĩa của sự phân chia này)?
- Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa (k), so sánh với chi phí thực tế?; lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận (khái niệm, ý nghĩa, so sánh p với m và p’ với m’, các nhân tố ảnh hưởng đến p’)?
- Học hết phần sự phân chia giá trị thặng dư giữa các tập đoàn tư bản gồm: tư bản thương nghiệp, tư bản cho vay, tư bản ngân hàng, tư bản nông nghiệp.

Chương VI:
- Bản chất CNTB độc quyền, Tổ chức độc quyền (khái niệm, các hình thức), Những đặc điểm kinh tế của CNTB độc quyền (5 đặc điểm)?
- Biểu hiện của quy luật giá trị và giá trị thặng dư trong CNTB độc quyền
- Nguyên nhân ra đời CNTB độc quyền nhà nước, Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước, Những biểu hiện chủ yếu của CNTB độc quyền Nhà nước
- Vai trò, hạn chế của CNTB và xu hướng vận động của nó

Chương VII:
- Phạm trù được coi là cơ bản nhất, là xuất phát điểm của CNXH khoa học là sứ mệnh lịch sử của GCCN.
- Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN và các bước thực hiện sứ mệnh (2 bước)?
- Đặc trưng của giai cấp công nhân (xét về phương thức lao động và địa vị của GCCN trong QHSX TBCN)
- Những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN (Xét cả những đặc điểm về địa vị kinh tế - xã hội cả những đặc điểm chính trị - xã hội) trong đó điều kiện cơ bản nhất là GCCN gắn liền với lực lượng sản xuất tiên tiến.
- Quy luật hình thành và phát triển Đảng cộng Sản?
- Quan hệ giữa Đảng cộng Sản với GCCN: ĐCS là đội tiên phong chiến đấu, là bộ tham mưu chiến đấu của GCCN, GCCN là cơ sở giai cấp của Đảng.\
- Cách mạng XHCN (khái niệm: nghĩa rộng, nghĩa hẹp, tiến trình, nguyên nhân), mục tiêu (thể hiện ở giai đoạn), động lực (động lực chủ yếu là Công - Nông - trí thức, ngoài ra còn tinh thần đoàn kết,.....); Nội dung (kinh tế, chính trị, văn hoá tư tưởng)
- Liên minh công - nông (cơ sở khách quan, nội dung (kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội, nội dung kinh tế là quan trọng nhất) và nguyên tắc của liên minh.
- Điều kiện xuất hiện hình thái Kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa (ở các nước tư bản và các nước tiền tư bản)?
- Các giai đoạn của hình thái kinh tế xã hội Cộng sản chủ nghĩa: có 3 giai đoạn => cần nắm rõ đặc điểm của từng giai đoạn.

Chương VIII
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa (khái niệm, đặc trưng, chức năng, nhiệm vụ)
- Dân chủ (khái niệm, thời gian xuất hiện, quan niệm về dân chủ của chủ nghĩa Mác - Lênin)
- Nền dân chủ XHCN (đặc trưng)?
- Văn hoá (khái niệm nghĩa rộng, nghĩa hẹp)
- Nền văn hoá XHCN (Khái niệm, đặc trưng)
- Nội dung cơ bản của nền văn hoá XHCN (chú ý nội dung xây dựng con người mới và gia đình văn hoá)
- Vấn đề dân tộc (Khái niệm dân tộc theo nghĩa rộng, hẹp); Ở phương Tây dân tộc xuất hiện khi CNTB ra đời do sự phát triển mạnh của Phương thức sản xuất, Ở phương Đông dân tộc xuất hiện trước khi CNTB ra đời do nhu cầu đoàn kết đấu tranh dựng nước, giữ nước và chống thiên tai.
- Hai xu hướng của sự phát triển các dân tộc: xu hướng 1: Hình thành các cộng đồng dân tộc độc lập; xư hướng 2: Liên hiệp các dân tộc
- Những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin trong việc giải quyết vấn đề dân tộc: Thể hiện trong cương lĩnh dân tộc của Lênin (có 3 nội dung chính: Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết và liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc).
- Liên hệ Việt Nam: hình thành từ thời Phong kiến, các dân tộc sống xen kẽ ngày càng tăng
- Vấn đề tôn giáo: Bản chất tôn giáo theo quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lênin; nguyên nhân tồn tại; Sự khác biệt giữa tôn giáo và mê tín dị đoan (ở chỗ tôn giáo có giáo lý, giáo luật, chức sắc....); Các nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin khi giải quyết các vấn đề tôn giáo
- Tôn giáo ở Việt Nam: có 6 tôn giáo lớn: Phật giáo có tín đồ đông nhất, Cao Đài được hình thành từ tỉnh Tây Ning, Hoà Hảo được hình thành từ tỉnh An Giang

Bài tập:
Một số công thức:
, , M = m’. V, hoặc , (Gc: tổng giá cả hàng hóa bán chịu, Tk là tổng số tiền khấu trừ cho nhau,Ttt là tổng số tiền thanh toán đến kỳ hạn trả)

m’: trình độ bóc lột của nhà tư bản hay tỷ suất giá trị thặng dư
M: Khối lượng giá trị thặng dư thể hiện quy mô bóc lột của nhà tư bản
- Giá trị mới = v m
- Giá trị của hàng hoá = c v m
- Tư bản bất biến (c): tư liệu sản xuất
- Tư bản khả biến (v): tiền lương hay giá trị sức lao động
- Tư bản cố định (c1) gồm: máy móc, thiết bị, nhà xưởng, đất đai
- Tư bản lưu động (c2 v): nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ và tiền lương hay giá trị sức lao động)
- V: là tổng tư bản khả biến hay tổng quỹ lượng (bằng số tiền lương của 1 công nhân (tính theo giờ, ngày hay tháng tuỳ thuộc vào bài toán cho) nhân với tổng số công nhân của xí nghiệp).
- Cho cấu tạo hữu cơ c/v => tìm được c, v
- Bài tập liên quan đến Cường độ lao động, năng suất lao động
- Công thức tính lượng tiền cần thiết trong lưu thông khi có hoạt động mua bán chịu hàng hoá.
- Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm, tổng giá trị sản phẩm
- Tính tốc độ chu chuyển chung của tư bản
Bài 1: Một doanh nghiệp có tổng tư bản ứng trước là 40.000 đô la, trong đó có 25.000 đô la tư bản cố định. Tư bản cố định 10 năm được đổi mới 1 lần và tư bản lưu động mỗi năm chu chuyển 4 vòng. Tốc độ chu chuyển chung của tư bản ứng trước là:
Ta có: c1 = 25.000$, c2 v = 15.000$
Tư bản cố định 1 năm khấu hao được: 25.000/10 = 2500$
Tư bản lưu động mỗi năm quay 4 vòng => 4 vòng x 15.000$ = 60.000$
Tốc độ chu chuyển chung = (2500 60.000)/40.000 = 1,5625 vòng/năm
Bài 2: Toàn bộ tư bản ứng trước là 8 triệu đô la, trong đó giá trị nguyên vật liệu là 1,4 triệu đô la, nhiên liệu, điện là 200.000 đô la, tiền lương 600.000 đô la. Giá trị máy móc và thiết bị sản xuất gấp 3 lần giá trị nhà xưởng và công trình. Thời gian hao mòn hoàn toàn của chúng là 10 và 25 năm.
Hãy tính tổng số tiền khấu hao sau 7 năm
Giải:
C2 v = 1,4 tr 200.000 600.000 = 2,2tr
C1 = 8tr - 2,2tr = 5,8tr
C1 = máy móc, thiết bị nhà xưởng và công trình = 5,8tr
 3 nhà xưởng và công trình nhà xưởng và công trình = 5,8tr
=> giá trị nhà xưởng và công trình = 5,8tr/4 = 1,45tr
=> giá trị máy móc thiết bị = 5,8tr - 1,45 tr = 4,35tr
Máy móc thiết bị hao mòn hoàn toàn trong 10 năm => 1 năm khấu hao = 4,35/10 = 435000$
Nhà xưởng và công trình hao mòn hết sau 25 năm => 1 năm khấu hao = 1,45 /25 = 58.000$
Vậy tổng số tiền khấu hao sau 7 năm = (435.000 58.000)*7 = 3.451.000


Đà Nẵng, ngày 30 tháng 5 năm 2011
Cán bộ biên soạn
Nguyễn Thị Mai
Về Đầu Trang Go down
https://qc04c.forumvi.com
 
Nội dung ôn tập Mác Lê Nin II
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Mỹ: Dùng GPS để "tóm" học sinh trốn học
» Avast Free Antivirus phần mềm diệt virus miễn phí ai cần thì tải về dùng thử.

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
 :: Góc học tập :: Mác - Lênin-
Chuyển đến